Trong các bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng của tiếng Trung… Vậy bạn đã biết cách dùng liên từ trong tiếng Trung chưa? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu với các bạn về liên từ nối của tiếng Trung nhé!
Trong các bài trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về bổ ngữ trạng thái, bổ ngữ kết quả, bổ ngữ xu hướng của tiếng Trung… Vậy bạn đã biết cách dùng liên từ trong tiếng Trung chưa? Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ giới thiệu với các bạn về liên từ nối của tiếng Trung nhé!
“Người đi làm” ý chỉ người đang có một công việc, làm việc cho một cá nhân hoặc tổ chức, công ty,… nào đó. Với cách lý giải này, từ “người đi làm” trong tiếng Anh thường được gọi chung là “worker”. Tuy nhiên có phải trường hợp nào cũng hợp dùng từ “worker” không? Và cách diễn đạt khác của “người đã đi làm” tiếng Anh là gì?
“Worker” không phải từ duy nhất chỉ “người đi làm”.
Vậy nếu muốn sử dụng cụm Người đi làm tiếng anh là gì , trong hầu hết các trường hợp, bạn có thể dùng “worker”, đặc biệt là khi bạn không tìm được từ đặc thù nào khác để thay thế. Song “người đi làm” còn được diễn tả bằng những từ ngữ sau:
“Worker” và “work” là từ dùng nhiều trong các câu giao tiếp tiếng Anh. Khi dùng Google dịch cho từ “làm”, nhiều người nhận thấy có 2 cách dịch là “do” và “work”. Vậy “làm” tiếng Anh là gì? “Do” có rất nhiều cách dùng, đa phần thường dùng trong câu nghi vấn như trợ động từ. Đôi khi “do” cũng được dịch là làm. Ví dụ: The only thing we can do now is to wait. – Điều duy nhất chúng ta có thể làm là chờ đợi. Tuy nhiên “do” trong câu này có nghĩa là làm một hành động nào đó. Trong khi đó “work” thường được hiểu như làm một công việc nào đó hơn.
Ngoài việc tìm hiểu “người đi làm” tiếng Anh là gì, bạn cũng cần biết một số từ vựng liên quan để ngữ cảnh để dùng từ chỉ “người đi làm” một cách chính xác hơn. Trong 6 từ chỉ người lao động kể trên, mỗi từ phù hợp với một hoặc nhiều ngữ cảnh khác nhau. Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh cho người đi làm. “worker” chỉ người lao động, công nhân trong các nhà máy, công xưởng,… Một số từ ngữ liên quan đến “worker” mà bạn có thể dùng gồm:
Tương tự, một số từ có thể chứa “staff” hoặc kết hợp với “staff” gồm:
“Staff” chỉ nhân viên của một tổ chức, công ty.
Từ “employee” thường nằm trong một số cụm từ có nghĩa liên quan đến nhân sự công ty, ví dụ như:
Từ “labourer” thường chỉ người lao động chân tay, một số từ chứa “labourer” là:
“Clerk” dùng trong 2 trường hợp chính, chỉ người làm việc liên quan đến hồ sơ giấy tờ trong văn phòng, hoặc chỉ người làm việc tại các cửa hàng. Những cụm từ liên quan đến “clerk” mà bạn có thể gặp gồm:
“Clerk” còn chỉ người làm việc ở quần thu ngân của các cửa hàng.
“Personnel” thường dùng với ngụ ý số nhiều, chỉ nhân sự của các phòng ban.
Thông qua những từ vựng trên, chắc chắn bạn đã biết “người đi làm” tiếng Anh là gì, cũng như những từ ngữ tiếng Anh đồng nghĩa, gần nghĩa với “người đi làm”. Tùy thuộc vào ý nghĩa và ngữ cảnh của đoạn văn, cuộc hội thoại mà bạn nên chọn từ mô tả phù hợp. Mong rằng bài viết đã giúp bạn hiểu “người đi làm” tiếng Anh là gì, đồng thời phân biệt được sự khác nhau giữa 6 từ tiếng Anh chỉ “người đi làm”. Đây chỉ là một phần rất nhỏ trong hàng loạt từ vựng mà học viên được trau dồi trong các khóa học tiếng Anh online chắc chắn giỏi dành cho người đi làm tại Aten English. Liên hệ ngay để được tư vấn và đăng ký khóa học nhé!
Chức danh trong các cơ quan nhà nước và chính phủ cũng mà mối quan tâm của nhiều bạn khi học tiếng Anh. Vậy làm thế nào để nhớ được các từ này. Cách học hiệu quả nhất đó là luyện tập và sử dụng hàng ngày. Sau đây là một số từ vựng tiếng Anh liên quan đến chủ đề này, bạn nhớ take note lại nhé.
Tên gọi các chức danh trong tiếng Anh
- Permanent Deputy Prime Minister: Phó Thủ tướng Thường trực
- Deputy Prime Minister: Phó Thủ tướng
- Minister of National Defence: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
- Minister of Public Security: Bộ trưởng Bộ Công an
- Minister of Foreign Affairs: Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
- Minister of Justice: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Minister of Finance: Bộ trưởng Bộ Tài chính
- Minister of Industry and Trade: Bộ trưởng Bộ Công Thương
- Minister of Transport: Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
- Minister of Construction: Bộ trưởng Bộ Xây dựng
- Minister of Education and Training: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Minister of Planning and Investment: Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Minister of Home Affairs: Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Thủ tướng chính phủ trong tiếng Anh là gì?
- Minister of Health: Bộ trưởng Bộ Y tế
- Minister of Science and Technology: Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
- Inspector-General: Tổng Thanh tra Chính phủ
- Governor of the State Bank of Viet Nam: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Affairs: Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
- Permanent Deputy Minister: Thứ trưởng Thường trực
- Director General: Tổng Cục trưởng
- Deputy Director General: Phó Tổng Cục trưởng
- Permanent Vice Chairman/Chairwoman: Phó Chủ nhiệm Thường trực
- Vice Chairman/Chairwoman: Phó Chủ nhiệm
- Assistant Minister: Trợ lý Bộ trưởng
- Chairman/Chairwoman of Committee: Chủ nhiệm Ủy ban
- Vice Chairman/Chairwoman of Committee: Phó Chủ nhiệm Ủy ban
- Deputy Director General: Phó Cục trưởng
- President of Academy: Giám đốc Học viện
- Director of Institute: Viện trưởng
- Deputy Director of Institute: Phó Viện trưởng
- Director of Centre: Giám đốc Trung tâm
- Head of Division: Trưởng phòng
- Senior Official: Chuyên viên cao cấp
- Principal Official: Chuyên viên chính
- Senior Inspector: Thanh tra viên cao cấp
- Principal Inspector: Thanh tra viên chính
Học từ vựng tiếng Anh không khó như bạn nghĩ đâu. Bạn chỉ cần cố gắng duy trì thói quen học mỗi ngày 5 từ, sau 1 tháng là bạn đã bổ sung cho mình kha khá vốn từ để nói và viết rồi đó.