Thông tin điểm chuẩn trên Hướng nghiệp Việt chỉ có giá trị tham khảo. Để có thông tin chính xác, hay truy cập website chính thức của trường.
Thông tin điểm chuẩn trên Hướng nghiệp Việt chỉ có giá trị tham khảo. Để có thông tin chính xác, hay truy cập website chính thức của trường.
Đơn giá tín chỉ năm nhất dao động từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng. Đối với Chương trình Đào tạo Đặc biệt, áp dụng cho 13 ngành học như Công nghệ Thông tin, Ngôn ngữ Anh, và Marketing, đơn giá tín chỉ năm nhất từ 2.000.000 đồng đến 2.700.000 đồng.
Sinh viên mới nhập học chương trình Đào tạo Đặc biệt sẽ đóng học phí học kỳ 1 và chi phí tạm thu cho học phần Anh văn học kỳ 1 (6.600.000 đồng). Nếu có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 4.5 trở lên hoặc tương đương, sinh viên sẽ được miễn chi phí tiếng Anh học kỳ 1 và phần chênh lệch sẽ được trừ vào học phí học kỳ sau.
Trên đây là những chia sẻ từ Đào tạo liên tục Gangwhoo về điểm chuẩn Đại học Văn Lang 2024. Chúc bạn sớm đỡ vào ngôi trường “mơ ước”. Đừng quên theo dõi website Đào tạo liên tục Gangwhoo để cấp nhật thông tin điểm chuẩn Đại học chính xác và nhanh nhất nhé!
Sine sẽ liên hệ với bạn sớm nhất có thể
Điểm chuẩn trúng tuyển của Đại học Văn Lang năm 2024 theo phương thức xét điểm thi Đánh giá năng lực (ĐHQG Tp.HCM) được công bố với các mức cụ thể như sau: Ngành Răng – Hàm – Mặt, ngành Dược học và ngành Y khoa yêu cầu 750 điểm. Các ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật xét nghiệm Y học có mức điểm chuẩn là 700 điểm.
Đối với các ngành còn lại, điểm chuẩn được ấn định ở mức 650 điểm. Điều này cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành học, phản ánh yêu cầu và tiêu chuẩn tuyển sinh khác nhau của từng lĩnh vực chuyên môn.
Kỳ tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Văn Lang đánh dấu bằng những cột mốc quan trọng:
Trường Đại học Văn Lang sẽ tuyển sinh 61 ngành đào tạo bậc Đại học theo 5 phương thức xét tuyển, bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi Tốt nghiệp THPT 2024
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của ĐHQG TP.HCM
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
– Ngành Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: 700 điểm
– Ngành Dược học, Răng Hàm Mặt: 750 điểm
Phương thức 4: Xét tuyển kết hợp thi năng khiếu
Thi năng khiếu dành cho các ngành sau:
– Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
– Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình)
Với môn năng khiếu Vẽ, thí sinh có thể chọn 1 hoặc nhiều phương án sau:
– Xét tuyển kết hợp bài thi năng khiếu với phỏng vấn
– Thi tuyển môn Vẽ năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang
– Xét điểm Vẽ từ 6 trường đại học khác.
Với phương thức xét tuyển thẳng, bạn có thể được tuyển thẳng nếu thuộc một trong những nhóm sau đây:
Lưu ý, chỉ tiêu xét tuyển thẳng chỉ chiếm từ 3-5% số lượng thí sinh nên bạn cần nhanh chóng đăng ký để dành cơ hội cho bản thân nhé!
Đối với nhóm ngành Khoa học Sức khỏe: ngành Răng - Hàm - Mặt có điểm chuẩn cao nhất là 24 điểm; ngành Y khoa có điểm chuẩn là 22,5 điểm, ngành Dược học có điểm chuẩn là 21 điểm, ngành Kỹ thuật Xét nghiệm Y học và ngành Điều dưỡng có điểm chuẩn là 19 điểm.
Nhóm ngành hút thí sinh ở Trường Đại học Văn Lang có điểm chuẩn trúng tuyển từ 17 đến 18 điểm: Quan hệ Công chúng (18 điểm), Truyền thông Đa phương tiện (18 điểm), ngành Quản trị Kinh doanh và ngành Marketing (17 điểm).
Ngành Piano, ngành Thanh nhạc, Diễn viên Kịch - Điện ảnh - Truyền hình và ngành Đạo diễn Điện ảnh - Truyền hình có mức điểm chuẩn là 18 điểm.
(*): Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2. Mức điểm trúng tuyển đối với các ngành này được quy về thang điểm 30 theo công thức (môn 1 + môn 2 + môn chính *2) * ¾.
Các ngành có tổ hợp V00, V01, H02: môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2
Các ngành có tổ hợp H01, H03, H04, H05, H06: môn Vẽ Năng khiếu nhân hệ số 2
Các ngành có tổ hợp N00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 1 + điểm môn Năng khiếu Âm nhạc 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Âm nhạc 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn NK Âm nhạc 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm.
Các ngành có tổ hợp S00: điểm xét tuyển = điểm môn Ngữ văn + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 1 + điểm môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 x 2; trong đó môn Ngữ văn đạt từ 5.00 điểm trở lên, môn NK Sân khấu điện ảnh 1 đạt tối thiểu 5.00 điểm, môn Năng khiếu Sân khấu điện ảnh 2 đạt tối thiểu 7.00 điểm.
Ngành Ngôn ngữ Anh: môn tiếng Anh nhân hệ số 2, môn Tiếng Anh cần đạt từ 6.0 điểm trở lên.
Các môn Vẽ mỹ thuật, Vẽ hình họa, Vẽ trang trí: thí sinh có thể sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc 06 trường: Trường Đại học Kiến trúc TPHCM, Trường Đại học Mỹ thuật TPHCM, Trường Đại học Tôn Đức Thắng, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Trường Đại học Nghệ thuật - Đại học Huế.
Các môn năng khiếu Âm nhạc: thí sinh được sử dụng kết quả thi tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 04 điểm trường: Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam, Nhạc viện TPHCM, Viện Âm nhạc Hà Nội, Học viện Âm nhạc Huế.
Các môn năng khiếu Sân khấu Điện ảnh: thí sinh được sử dụng kết quả thi năng khiếu tại Trường Đại học Văn Lang hoặc tại 2 trường: Trường Đại học Sân khấu.
Các ngành có tổ hợp môn xét tuyển có môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp: sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 hoặc sử dụng quy đổi điểm chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định của Trường Đại học Văn Lang năm 2023.
Mới đây, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Văn Lang vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển Đại học năm 2024. Trong bài viết này, Đào tạo liên tục Gangwhoo gửi đến bạn thông tin đầy đủ về điểm chuẩn Đại học Văn Lang. Mời bạn tham khảo nhé!
Xem thêm: Thông Báo Điểm Chuẩn Đại Học Kiến Trúc Hà Nội 2024
Trong suốt hơn 25 năm tồn tại và phát triển, Đại học Văn Lang đã góp phần đào tạo hơn 40.000 kỹ sư, kiến trúc sư và cử nhân cho lao động Việt Nam. Với những kiến thức chuyên môn cao và tính ứng dụng trong đào tạo, sinh viên tốt nghiệp từ Đại học Văn Lang đã nhận được sự công nhận của các doanh nghiệp về trình độ kiến thức và kỹ năng làm việc. Điều này góp phần khẳng định chất lượng đào tạo của trường Đại học Văn Lang và tạo dấu ấn trên thị trường lao động trong và ngoài nước.
Xem thêm: Điểm Chuẩn Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2024
Trường Đại học Văn Lang áp dụng chính sách học phí theo tín chỉ đối với chương trình đại học. Sinh viên sẽ đóng học phí theo từng học kỳ, tương ứng với số tín chỉ và học phần mà họ đăng ký (ngoại trừ học kỳ đầu tiên, nhà trường sẽ sắp xếp khối lượng môn học). Một năm học được chia thành ba học kỳ: hai học kỳ chính và một học kỳ hè (học phí học kỳ hè sẽ thấp hơn do khối lượng học tập ít hơn).
Sinh viên có thể chủ động đăng ký số môn học mỗi học kỳ, phù hợp với lộ trình học tập cá nhân, nhưng số tín chỉ phải từ 9 đến 19 tín chỉ mỗi học kỳ. Để tốt nghiệp, sinh viên cần hoàn thành từ 120 đến 130 tín chỉ, với các ngành kỹ sư và chương trình kéo dài 5-6 năm yêu cầu từ 150 đến 180 tín chỉ.
Mức đơn giá tín chỉ được xác định theo từng năm học và thay đổi tùy vào đặc thù của từng môn học. Đơn giá tín chỉ có thể tăng nhưng không vượt quá 8% so với năm học trước.